Từ điển Thiều Chửu
遇 - ngộ
① Gặp. Gặp nhau giữa đường gọi là ngộ. Sự gì thốt nhiên gặp phải cũng gọi là ngộ. Như ngộ vũ 遇雨 gặp mưa, ngộ nạn 遇難 gặp nạn, v.v. ||② Hợp. Như thù ngộ 殊遇 sự hợp lạ lùng, ý nói gặp kẻ hợp mình mà được hiển đạt vậy. Vì thế cho nên học trò lúc còn nghèo hèn gọi là vị ngộ 未遇. ||③ Thết đãi. Như quốc sĩ ngộ ngã 國士遇我 đãi ta vào hàng quốc sĩ. ||④ Ðối địch, đương.

Từ điển Trần Văn Chánh
遇 - ngộ
① Gặp, gặp gỡ, gặp phải, hội kiến, hội ngộ: 遇雨 Gặp mưa; 不期而遇 Không hẹn mà gặp; 遇諸塗 Gặp ở ngoài đường (Luận ngữ); ② Đối đãi, đãi ngộ: 待遇 Đãi ngộ; 殊遇 Đãi ngộ đặc biệt; 國士遇我 Đãi ta như đãi hàng quốc sĩ (Sử kí: Thích khách liệt truyện); 遇人恭謹 Đối đãi người cung kính (Hán thư); ③ Dịp, cảnh ngộ: 佳遇 Dịp may, dịp tốt; 隨遇而安 Tùy theo cảnh ngộ mà chấp nhận; 際遇 Cơ hội, dịp; ④ (văn) Tiếp xúc, cảm xúc: 臣以神遇而不以目視 Thần chỉ tiếp xúc bằng cảm giác chứ không nhìn bằng mắt (Trang tử: Dưỡng sinh chủ); ⑤ (văn) Chiếm được lòng tin (của bề trên hoặc vua chúa...), gặp và hợp nhau: 垂老遇君未恨晚 Sắp già được gặp và hợp với vua chưa hận muộn (Đỗ Phủ: Tòng sự hành); ⑥ [Yù] (Họ) Ngộ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
遇 - ngộ
Gặp gỡ. Không hẹn mà gặp. Td: Hội ngộ — Hợp nhau — Đối xử. Td: Đãi ngộ.


恩遇 - ân ngộ || 碧溝奇遇 - bích câu kì ngộ || 境遇 - cảnh ngộ || 待遇 - đãi ngộ || 寵遇 - sủng ngộ || 幸遇 - hạnh ngộ || 會遇 - hội ngộ || 奇遇 - kì ngộ || 遇變 - ngộ biến || 遇合 - ngộ hợp || 暫遇 - tạm ngộ || 遭遇 - tao ngộ || 知遇 - tri ngộ || 相遇 - tương ngộ || 未遇 - vị ngộ ||